Bugi Trong Tiếng Nhật
Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
XƯNG HÔ NGÔI THỨ 1 VÀ NGÔI THỨ 2 TRONG TIẾNG NHẬT
Nếu so sánh với cách xưng hô của người Việt Nam thì cách xưng hô trong tiếng Nhật lại có phần dễ hơn. Chẳng hạn, khi gọi một người họ hàng, người Việt Nam có đủ mọi loại xưng hô: bác, chú, cậu thì người Nhật chỉ gọi chung là おじさん(Ojisan), hoặc おばさん (obasan) để gọi chung mợ, cô, bác.
So với tiếng Việt, cách xưng hô trong tiếng Nhật quả thật đơn giản hơn, dẫu vậy, để ghi nhớ cách xưng hô và sử dụng một cách thành thạo cũng cần chúng ta phải đầu tư rất nhiều thời gian.Dưới đây, chúng tôi sẽ chia ra thành một số nhóm xưng hô cơ bản giúp việc học từ vựng tiếng Nhật của bạn trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
Tất cả các trường hợp trên đều có thể thay “san” bằng “chan”.
Tên riêng+ chan (bạn nói chung)
Tên+ senpai (với anh chị khóa trước)
Boku (tôi, học sinh nam dùng khi thân thiết)
Boku (tôi, thầy giáo dùng khi thân thiết)
Tên riêng + chan/ kimi/omae (dùng chung cả nam và nữ)
Tên + chức vụ ( buchou: trưởng phòng; shachou: giám đốc)
Omae (mày, dùng khi thân thiết)
XƯNG HÔ NGÔI THỨ 3 TRONG TIẾNG NHẬT
Trong cuộc đối thoại giữa hai người có thể nhắc đến đối tượng thứ ba- được gọi là ngôi thứ 3. Để nói về những người này, người ta thường gọi bằng một số cách sau:
Trên đây là các cách xưng hô cơ bản, phổ biến được người Nhật sử dụng. Hi vọng, những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tập. Du học Nhật Bản Yoko chúc các bạn học tốt!
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác:
Trường cao đẳng trong tiếng Nhật tandai (短大、たんだい). Đây là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học gọi là hệ cao đẳng. Một số trường cao đẳng tại Nhật.
Trường cao đẳng trong tiếng Nhật là tandai (短大、たんだい). Cao đẳng là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học gọi là bậc cao đẳng, hệ cao đẳng.
Cao đẳng là trường đào tạo trình độ sau trung học nhưng thấp hơn bậc đại học gọi là bậc cao đẳng, hệ cao đẳng.
Các mẫu câu liên quan đến trường cao đẳng.
Tôi là sinh viên năm ba của trường cao đẳng Osaka.
Hōchimin ni wa ōku no tandai ga arimasu.
Ở Hồ Chí Minh thì có rất nhiều trường cao đẳng.
Mira-san wa rainen Tōkyō tandaini nyūgaku suru yotei desu.
Chị Mira dụ định là năm sau sẽ thi vào trường cao đẳng Tokyo.
Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến trường cao đẳng.
公立学校 (Kōritsu gakkō): Trường công.
私立学校 (Shiritsu gakkō): Trường tư thục.
接続された (setsuzoku sareta): Liên thông.
卒業する (Sotsugyō suru): Tốt nghiệp.
短時間のトレーニング (Tanjikan no torēningu): Đào tạo ngắn hạn.
Bài viết trường cao đẳng trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan
Thí dụ, một thanh niên tín đồ Đấng Christ là một nhạc sĩ có tài và là một học sinh giỏi về mọi môn học.
例えば,ある若い男性のクリスチャンは,音楽に秀でており,学校のどの科目でも優等生でした。
CÁCH XƯNG HÔ TRONG MỐI QUAN HỆ YÊU ĐƯƠNG
Thông thường, với những cặp đôi ở Nhật, mỗi độ tuổi lại có cách xưng hô phổ biến riêng: