Mã ngành 8521 Giáo dục tiểu học mới nhất. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 8521, mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề Giáo dục tiểu học ” của Tư Vấn DNL để hiểu rõ hơn

Nhiệm vụ của DNL khi bổ sung ngành kinh doanh

– Tư vấn miễn phí, soạn thảo hồ sơ ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định.

– Đại diện khách hàng đến Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và đầu tư để nộp hồ sơ.

– Thời gian thay đổi giấy phép kinh doanh từ 03 – 05 ngày kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.

– Trả kết quả thay đổi giấy ngành nghề kinh doanh tận nơi cho khách hàng

Mã ngành 8521 Giáo dục tiểu học

Mã ngành 8521 thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ngành nghề kinh doanh, bao gồm các mã ngành chi tiết như sau:

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong trường đại học công lập gồm:

1. Giảng viên cao cấp (hạng I), Mã số: V.07.01.01

2. Giảng viên chính (hạng II), Mã số: V.07.01.02

3. Giảng viên (hạng III), Mã số: V.07.01.03

4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23

Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm (CĐSP)

1. Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20

2. Giảng viên CĐSP chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21

3. Giảng viên CĐSP (hạng III) - Mã số: V.07.08.22

1. Giáo viên mầm non hạng II, Mã số: V.07.02.04

2. Giáo viên mầm non hạng III, Mã số: V.07.02.05

3. Giáo viên mầm non hạng IV, Mã số: V.07.02.06

Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ 20/3/2021)

1. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24;

2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;

3. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;

1. Giáo viên tiểu học hạng II, Mã số: V.07.03.07

2. Giáo viên tiểu học hạng III, Mã số: V.07.03.08

3. Giáo viên tiểu học hạng IV, Mã số: V.07.03.09

Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT (hiệu lực từ 20/3/2021)

1. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27;

2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28;

3. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29;

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I, Mã số: V.07.04.10

2. Giáo viên THCS hạng II, Mã số: V.07.04.11

3. Giáo viên THCS hạng III, Mã số: V.07.04.12

Theo quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (hiệu lực từ 20/3/2021)

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.

3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.

1. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số: V.07.05.13

2. Giáo viên THPT hạng II - Mã số: V.07.05.14

3. Giáo viên THPT hạng III - Mã số: V.07.05.15

1. Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17

2. Giáo viên dự bị ĐH hạng II - Mã số: V.07.07.18

3. Giáo viên dự bị ĐH hạng III - Mã số: V.07.07.19

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV) - Mã số: V.07.06.16 (áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01

2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) - Mã số: V.09.02.02

3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) - Mã số: V.09.02.03

4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) - Mã số: V.09.02.04

1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05

2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06

3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III - Mã số: V.09.02.07

4. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III - Mã số: V.09.02.08

5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số: V.09.02.09

Viên chức thiết bị, thí nghiệm - Mã số: V.07.07.20

1. Thư viện viên hạng I; Mã số: V.10.02.30

2. Thư viện viên hạng II; Mã số: V.10.02.05

3. Thư viện viên hạng III; Mã số: V.10.02.06

4. Thư viện viên hạng IV;Mã số: V.10.02.07

Viên chức giáo vụ - Mã số: V.07.07.21 (xếp lương viên chức A0)

1. Kế toán viên cao cấp; Mã số ngạch: 06.029.

2. Kế toán viên chính; Mã số ngạch: 06.030.

3. Kế toán viên; Mã số ngạch: 06.031.

4. Kế toán viên trung cấp; Mã số ngạch: 06.032.

1. Văn thư viên chính (mã số 02.006).

2. Văn thư viên (mã số 02.007).

3. Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008).

Áp dụng đối với viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập gồm: trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường trung học phổ thông chuyên; trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường, lớp dành cho người khuyết tật.

Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh bao gồm:

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

Giáo viên dự bị đại học hạng I

Giáo viên dự bị đại học hạng II

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng II)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II

Giáo viên trung học phổ thông (hạng I)

Giáo viên trung học phổ thông (hạng II)

Giáo viên trung học cơ sở hạng I

Giáo viên trung học cơ sở hạng II

giảng dạy trong trường tiểu học

giảng dạy trong trường mầm non

cơ sở giáo dục phổ thông công lập

Lưu ý:  Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học

Giáo viên dự bị đại học hạng II

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng III)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III

Giáo viên trung học phổ thông hạng III

Giáo viên trung học cơ sở hạng III

giảng dạy trong trường tiểu học

giảng dạy trong trường mầm non

cơ sở giáo dục phổ thông công lập

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III

trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập

trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường THPT chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV)

Viên chức là nhân viên thiết bị trường học áp dụng ngạch viên chức loại A0 theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. (Điều 6 Thông tư số 21/2022/TT-BGDĐT)

Viên chức thư viện được áp dụng theo các ngạch viên chức như sau: (Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL)

Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán trường học có các ngạch tương đương như sau (Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

Theo Điều 15 Thông tư 02/2021/TT-BNV, công chức chuyên ngành văn thư được xếp các ngạch như sau:

Ngạch viên chức là sự phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp của họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một và ngành như y tế, giáo dục, giải trí, khí tượng,.. các nhân viên trong cơ quan nhà nước khác

Ngạch viên chức được quy định thành các mã số chức danh nghề nghiệp, và người ta căn cứ vào đó để làm căn cứ xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho các đối tượng này.

Ở từng ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành những mã số chức danh nghề nghiệp khác nhau.

Thông thường khi viên chức muốn được chuyển ngạch khi có đủ điều kiện thì có thể chuyển loại ngạch hoặc thi lên ngạch. Để có thể lên ngạch, viên chức cần phải đáp ứng được những điều kiện cụ thể của từng ngạch về cấp bậc, ngành học, trình độ,…

Mã ngành 8521 Giáo dục tiểu học

Mã ngành 8521 thuộc Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ngành nghề kinh doanh, bao gồm các mã ngành chi tiết như sau: