Mỗi loại chứng chỉ tiếng Hàn đều có giá trị riêng. Đọc ngay bài viết này để bạn biết được mình cần chứng chỉ nào nhé.

Tìm hiểu các khóa học tiếng Pháp tại VFE

Nếu bạn đang băn khoăn chưa biết nên ôn bằng B2 tiếng Pháp như nào cho hiệu quả, tham khảo ngay khóa học B2 offline/online tại Công ty giáo dục tiếng Pháp và tư vấn du học Pháp hàng đầu Việt Nam – VFE nhé.

Với cương vị là trung tâm tiếng Pháp uy tín hàng đầu Việt Nam, VFE – Vietnam France Exchange có nhiều kinh nghiệm trong việc đào tạo tiếng Pháp cho người mới bắt đầu. Tại VFE, học viên sẽ luôn được quan tâm sát sao để có thể nâng cao trình độ tiếng Pháp một cách chuyên sâu và hiệu quả.

VFE mang đến các khóa học online/offline từ trình độ A0 đến B2. Tại các khóa học này, VFE sử dụng phương pháp EXTRA-INTERACTIVE trên mô hình MultiAccess, nhờ đó học viên tham gia các khóa học tiếng Pháp tại VFE sẽ được nâng cao khả năng tương tác với các học viên khác, với giảng viên. Học viên sẽ được tham gia vào các hoạt động nhóm và trò chơi để tăng cường khả năng giao tiếp và tương tác. Giáo viên tại VFE là những nhà giáo tâm huyết và có trình độ chuyên môn cao, luôn sử dụng tài liệu học phong phú, bao gồm sách giáo trình, bài đọc, bài nghe, video và tài liệu bổ sung.

Với những khóa học online, khóa học này dành cho những học viên không có điều kiện đến trực tiếp trung tâm học tập. Học viên khóa online cũng sẽ được cung cấp các tài liệu học, bài tập, giống như khóa học trực tiếp, đảm bảo được tham gia đầy đủ các hoạt động tương tác để phát triển khả năng tiếng Pháp một cách toàn diện.

Ngoài ra, VFE cam kết hoàn trả 100% học phí nếu học viên không đạt được mục tiêu khóa học và kết quả thi đã đề ra trong điều kiện học viên đáp ứng đủ số buổi học và làm bài tập về nhà đầy đủ.

Đảm bảo học viên sau khi hoàn thành khóa học có thể nắm vững kiến thức ngữ pháp và từ vựng tiếng Pháp ở mức trung cấp cao, phát triển khả năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Pháp ở mức trung cấp cao.

Tại khóa học trình độ B2, học viên sẽ được cải thiện khả năng giao tiếp trong các tình huống phức tạp và đọc hiểu các văn bản đa dạng, học cách diễn đạt ý kiến, thảo luận về các chủ đề phức tạp, và biểu đạt quan điểm cá nhân.

Ngoài ra, với các kỹ năng khác như nghe, đọc, viết, VFE chú trọng phát triển khả năng nghe hiểu qua các bài nghe đa dạng và tăng cường kỹ năng phản xạ nhanh trong giao tiếp, đọc và hiểu các văn bản phức tạp như bài báo, bài nghị luận,.. và viết các bài văn đa dạng và phức tạp, biểu đạt ý kiến và trình bày ý tưởng cá nhân một cách logic và sáng tạo.

Ngoài ra, VFE còn có các khóa học khác từ A0 – B1:

Đây là khóa học của VFE dành cho những người mới bắt đầu hoàn toàn, không có kiến thức tiếng Pháp trước đó.

Học viên sẽ được giới thiệu với các khái niệm cơ bản, âm thanh và ngữ âm của tiếng Pháp, khám phá từ vựng, ngữ pháp và giao tiếp tiếng Pháp cơ bản sử dụng hàng ngày.

Khóa học A0 – A2 cung cấp các bài tập luyện nghe, nói, đọc và viết để phát triển đa dạng kỹ năng ngôn ngữ.

Học viên khóa học B1 sẽ được trang bị đủ kiến thức về ngữ pháp và từ vựng cơ bản của tiếng Pháp, phát triển khả năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Pháp ở mức trung cấp. Phát triển khả năng giao tiếp trong các tình huống hàng ngày và có khả năng đọc hiểu các văn bản đơn giản.

Ngoài ra, khóa học B1 đảm bảo học viên được phát triển khả năng nghe hiểu qua các bài nghe đa dạng và tăng cường kỹ năng phản xạ nhanh trong giao tiếp, đọc và hiểu các văn bản đơn giản như tin tức, thư từ, thông báo,… và viết các bài văn ngắn và đơn giản, diễn đạt ý kiến và trình bày ý tưởng cá nhân.

Trên đây là những điều cần biết về bằng B2 tiếng Pháp cũng như các bí kíp để sở hữu tấm bằng này dễ dàng hơn. Mong rằng bài viết này sẽ là một hành trang giúp bạn chinh phục tiếng Pháp trình độ B2.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan đến phương pháp học B2 tiếng Pháp, đừng ngần ngại liên hệ với VFE để được tư vấn và hỗ trợ trong thời gian sớm nhất nhé.

Có rất nhiều các loại ghế ngồi trong tiếng Anh, chúng ta cùng điểm danh những loại ghế phổ biến nhất nhé.

Armchair  – /ˈɑːrm.tʃer/: ghế bành

Bench – /bentʃ/: ghế dài (thường để ở nơi công cộng)

Cantilever chair – /ˈkæn.t̬ə.liː.vɚ.tʃer/: ghế có khung ghế là một thanh thép liền uốn thành

Car seat – /ˈkɑːr ˌsiːt/: ghế ô tô

Chaise longue – /ˌʃez ˈlɔ̃ːŋ/: ghế dài ở phòng chờ (còn gọi là waiting room seat)

Deckchair – /ˈswɪv.əl/ /tʃer/: ghế xếp dã ngoại (hay ở bờ biển, cạnh bể bơi)

Dining room chair – /ˈdaɪ.nɪŋˌruːm. tʃer/: ghế trong phòng khách

Folding chair – /ˈfoʊl.dɪŋ. tʃer/: ghế xếp

Garden chair – /ˈɡɑːr.dən. tʃer/: ghế để ngoài vườn

High chair – /ˈhaɪ ˌtʃer/: ghế tập ăn (ghế cao cho trẻ em)

Ladder-back chair – /ˈlæd.ɚ.bæk.tʃer/: ghế có thành tựa nan ngang giống cái thang

Lounger – /ˈlaʊn.dʒɚ/: ghế dài ngoài trời (để tắm nắng)

Recliner – /rɪˈklaɪ.nɚ/: ghế đệm linh hoạt (có thể điều chỉnh phần tựa, gác chân)

Rocking chair – /ˈrɑː.kɪŋ ˌtʃer/: ghế bập bênh

Salon chair/ barber chair – /səˈlɑːn.tʃer/ = /ˈbɑːr.bɚ.tʃer/: ghế tựa trong salon

Sofa/couch/settee – /ˈsoʊ.fə/ = /kaʊtʃ/ = /setˈiː/: ghế sô pha

Swivel chair – /ˈswɪv.əl.tʃer/: ghế xoay trong văn phòng

Student chair – /ˈstuː.dənt. tʃer/: ghế học sinh

Upholstered bench – /ʌpˈhoʊl.stɚd. bentʃ/: ghế dài bọc nệm

Throne – /θroʊn/: ngai vàng (ghế dùng cho vua)

Wheelchair – /ˈwiːl.tʃer/: ghế lăn

Wood chair – /wʊd.tʃer/: ghế gỗ

Where did you buy these folding chairs?

Bạn đã mua những chiếc ghế xếp này ở đâu vậy?

Charles is next in line to the throne.

He spent the last ten years of his life in a wheelchair after a bad fall.

10 năm cuối đời ông ấy phải ngồi trên xe lăn sau một cú ngã nặng.

Loại 2: Chứng chỉ tiếng Hàn KLAT

KLAT (Korean Language Ability Test), là bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn, được Chính phủ Hàn Quốc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ủy quyền cho Cục Nghiên cứu Giáo dục Hàn Quốc thực hiện. Đây là một kỳ thi quốc tế về tiếng Hàn được triển khai để đánh giá (có hệ thống năng) lực tiếng Hàn của những người không phải là người bản xứ bằng cách xem xét kỹ lưỡng những đặc tính riêng biệt của họ.

Klat đánh giá năng lực tiếng Hàn qua việc thực hiện các công việc chuyên môn trong công ty, tổ chức có liên quan đến Hàn Quốc hoặc học tập tại trường đại học của Hàn Quốc, hơn nữa còn giúp hiểu được văn hóa Hàn Quốc và học tiếng Hàn một cách đúng đắn bằng phương pháp Klat.

Nội dung thi: Liên quan đến tiếng Hàn trong thực tiễn/ kinh doanh/ sử dụng trong quá trình nhập học đại học và văn hóa Hàn Quốc.

Chứng chỉ KLAT được phân ra thành 6 cấp độ. Các cấp độ Klat có ý nghĩa gần như Topik và được phân chia theo điểm như sau:

+ Cấp độ giao thiệp tổng quan + Cấp độ làm việc trong xã hội + Cấp độ hoạt động ngôn ngữ chi tiết…..

+ PBT: Thi trắc nghiệm trên giấy  + IBT: Thi trắc nghiệm trên máy tính

Loại 1: Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK

Topik (한국어능력시험 - Test of Proficiency in Korean) là chứng chỉ đánh giá năng lực sử dụng tiếng Hàn dành cho người nước ngoài, có giá trị quốc tế. Đây là chứng chỉ tiếng Hàn hiệu lực và phổ biến nhất, có giá trị cao trong mắt các du học sinh, các nhà tuyển dụng và những người muốn làm việc hay định cư lâu dài tại Hàn Quốc.

Người được cấp chứng chỉ Topik phải vượt qua kỳ thi Năng lực tiếng Hàn do Viện Đánh giá Chương trình Giáo dục Hàn Quốc (KICE) và Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc (từ năm 2011) tiến hành tổ chức thi và cấp.

B-Topik thường được lựa chọn phổ biến hơn cả.

Chứng chỉ Topik được phân cấp độ theo điểm thi, thí sinh đạt điểm ở mức độ nào thì được cấp chứng chỉ Topik ở mức độ đó. Phân loại cấp độ Topik theo điểm thi như sau:

Thông thường, để luyện thi lên cấp, bạn cần ít nhất từ 3 đến 4 tháng nếu thực sự nỗ lực và cố gắng. Để đạt được Topik cao, bạn cần khoảng vài năm để học tập và ôn luyện. Do tiêu chuẩn đánh giá của bài thi Topik sẽ khá sát với thực tế nên nếu sở hữu được một chứng chỉ TOPIK, chắc chắn bạn sẽ được ưu tiên trong tuyển dụng, cũng như là nộp đơn xin du học tại Hàn Quốc.

- Hà Nội: Trường Hàn Quốc Hà Nội

- Huế: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

- Đà Nẵng: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

- TP.Hồ Chí Minh: Trường Quốc tế Hàn Quốc và Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

- Dành cho học sinh, sinh viên là chủ yếu

- Làm tiêu chuẩn ngôn ngữ để xét vào học tại các trường cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc

- Làm điều kiện để chuyển sang visa F5 dành cho người không thuộc đối tượng kết hôn với người Hàn Quốc.

- Những người tìm việc làm tại các công ty Hàn Quốc trong và ngoài nước và trong các cơ quan nhà nước.